Báo cáo tài chính hợp nhất là gì? Trình tự lập báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm những bước nào? Thực hiện ra sao? Tất cả đều được trình bày một cách cụ thể nhất thông qua bài viết sau của Kế toán HBK dưới đây.

Phần 1. Báo cáo tài chính hợp nhất là gì?

1. Khái niệm về Báo cáo tài chính hợp nhất là gì?
Báo cáo tài chính hợp nhất là loại báo cáo tài chính của tập đoàn (gồm công ty mẹ và công ty con) được trình bày như báo cáo tài chính của một doanh nghiệp. Đây là báo cáo được lập dựa trên cơ sở hợp nhất các báo cáo tài chính riêng lẻ của công ty mẹ và công ty con. Trong đó, công ty mẹ là công ty có một hoặc nhiều công ty con; công ty con là công ty nằm dưới sự quản lý, kiểm soát của công ty mẹ.

Theo quy định của pháp luật về kế toán, đối tượng phải lập báo cáo tài chính bao gồm tất cả các công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con (sở hữu trực tiếp, hoặc gián tiếp thông qua một công ty con khác) và các tổng công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo mô hình có công ty con. Hằng năm, công ty mẹ phải lập và nộp báo cáo tài chính hợp nhất vào cuối kỳ kế toán cho các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền, chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Ngoài ra, các công ty này còn có nghĩa vụ công khai BCTC hợp nhất trong vòng 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Phân biệt Báo cáo tài chính hợp nhất & Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ:

Khi bên mua nắm quyền kiểm soát bên bị mua thì Bên mua trở thành công ty mẹ. Bên bị mua là công ty con. Chúng ta sẽ có: BCTC riêng của công ty mẹ, BCTC riêng của công ty và BCTC hợp nhất.

Báo cáo tài chính hợp nhất sẽ phản ánh tình hình tài chính của công ty mẹ & công ty con trên góc độ 2 công ty này là 1 thể thống nhất (Tập đoàn). Mặc dù “Tập đoàn” này không có tư cách pháp nhân mà chỉ là 1 đơn vị báo cáo. Nói cách khác, Báo cáo tài chính hợp nhất sẽ độc lập với BCTC riêng của công ty mẹ & công ty con.

2. Phạm vi của Báo cáo tài chính hợp nhất?
Công ty mẹ khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất phải hợp nhất BCTC riêng của mình & của tất cả các công ty con ở trong nước và ngoài nước do công ty mẹ kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp. Ngoại trừ các trường hợp:

  • Quyền kiểm soát của công ty mẹ chỉ là tạm thời vì công ty con này chỉ được mua và nắm giữ cho mục đích bán lại trong tương lai gần (dưới 12 tháng)
  • Hoạt động của công ty con bị hạn chế trong thời gian dài và điều này ảnh hưởng đáng kể tới khả năng chuyển vốn cho công ty mẹ.

3. Nguyên tắc chung khi lập Báo cáo tài chính Hợp nhất
(1) Báo cáo tài chính hợp nhất được lập và trình bày theo các nguyên tắc kế toán như BCTC của doanh nghiệp độc lập

(2) Báo cáo tài chính hợp nhất được lập trên cơ sở áp dụng chính sách kế toán thống nhất cho các giao dịch và sự kiện cùng loại trong những hoàn cảnh tương tự trong toàn Tập đoàn. Nếu công ty con sử dụng các chính sách kế toán khác với chính sách kế toán áp dụng thống nhất trong tập đoàn thì công ty con phải có điều chỉnh thích hợp trước khi sử dụng cho hợp nhất.

(3) BCTC riêng sử dụng để hợp nhất phải được lập cho cùng một kỳ kế toán

(4) Kết quả HĐKD của công ty con phải được đưa vào Báo cáo tài chính hợp nhất kể từ ngày công ty mẹ nắm quyền kiểm soát công ty con. Và chấm dứt vào ngày công ty mẹ thực sự chấm dứt quyền kiểm soát.

(5) Trường hợp công ty mẹ có các công ty con lập BCTC bằng đồng tiền khác với đồng tiền báo cáo của công ty mẹ: trước khi hợp nhất Báo cáo tài chính, công ty mẹ phải chuyển đổi toàn bộ BCTC của các công ty con sang đồng tiền báo cáo của công ty mẹ.

Phần 2. Hướng dẫn cách lập Báo cáo tài chính hợp nhất

1. Cách làm chung
Hiểu đơn giản thì chúng ta sẽ cần cộng gộp BCTC riêng của công ty mẹ & công ty con với nhau.

(1)Tài sản & Nợ phải trả: 100% Mẹ + 100% Con

BCĐKT hợp nhất luôn bao gồm toàn bộ 100% số dư tài sản & nợ phải trả trên BCTC của công ty con dù công ty mẹ không sở hữu công ty con 100%. Nguyên nhân là vì công ty mẹ không sở hữu 100% nhưng có quyền kiểm soát đối với toàn bộ TS & nợ phải trả.

(2) Vốn chủ sở hữu: Chia 2 phần
+ VCSH: 100% Mẹ
Không bao gồm phần vốn của công ty con mà công ty mẹ đã sở hữu. Bởi vì phần vốn này đã được triệt tiêu với giá trị khoản đầu tư trên BCTC riêng
của công ty mẹ.
+ Lợi nhuận CPP, thặng dư vốn…: 100% Mẹ + % Group đối với lợi nhuận sau hợp nhất của công ty con – Các bút toán điều chỉnh nếu có

>>> Có 2 điểm lưu ý ở đây:
(i) Chỉ được tính vào BCTC hợp nhất phần Lợi nhuận của công ty con phát sinh từ thời điểm hợp nhất trở đi (“Post-acquisition profit”). Bởi vì trước thời điểm hợp nhất thì Group đâu có kiểm soát công ty con đâu đúng không? Ngoài ra, phần Reserves phát sinh trước khi hợp nhất (“Pre-acquisition reserves”) sẽ được triệt tiêu với giá trị khoản đầu tư trên BCTC của công ty mẹ khi lên BCTC hợp nhất rồi.

(ii) Trường hợp công ty mẹ không sở hữu 100% công ty con: thì tức là sẽ có các cổ đông khác sở hữu phần còn lại. Tạm gọi là cổ đông không kiểm soát (NCI). Khi đó Công ty mẹ & NCI sẽ đều có quyền được chia phần lợi nhuận phát sinh sau hợp nhất của công ty con. Tất nhiên là theo % sở hữu của từng bên. Đó là lý do khi tính Group’s reserves: phải lấy LN sau hợp nhất của công ty con * % Group sở hữu.

2. Quy trình lập Báo cáo tài chính hợp nhất
 Bước 1: Thu thập các Báo cáo tài chính riêng. Và thực hiện các điều chỉnh (nếu cần) & cộng hợp các chỉ tiêu tương ứng
 Bước 2: Thực hiện các bút toán điều chỉnh hợp nhất, gồm:

  • Loại 1: Điều chỉnh chênh lệch giữa FV & GTGS trong tài sản thuần của công ty con
  • Loại 2: Loại trừ toàn bộ giá trị ghi sổ khoản đầu tư của công ty mẹ trong từng công ty con & ghi nhận Lợi thế thương mại & NCI tại thời điểm hợp nhất
  • Loại 3: Phân bổ lợi thế thương mại (nếu có).
  • Loại 4: Loại trừ toàn bộ các giao dịch nội bộ trong tập đoàn.
  • Loại 5: Xác định giá trị lợi ích cổ đông không kiểm soát (NCI) tại thời điểm cuối kỳ

⚠️ Lưu ý:
Với các năm kế toán sau, ngoài các điều chỉnh trên còn có bút toán ghi nhận sự điều chỉnh đã thực hiện để lập BCTC hợp nhất kì trước. Mục đích là để đảm bảo tính lũy kế của các chỉ tiêu trên BCĐKT hợp nhất. Tuy nhiên, với những bút toán ở kỳ trước đã điều chỉnh vào Doanh thu/Chi phí, thì sang kỳ này sẽ điều chỉnh qua LNSTCPP để phản ánh ảnh hưởng cuối cùng của bút toán.

Bước 3: Lập Bảng tổng hợp bút toán điều chỉnh và Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất

Bước 4: Lập Báo cáo tài chính hợp nhất
Trong đề thi, do giới hạn thời gian nên khả năng cao là chúng ta sẽ chỉ được yêu cầu thực hiện Bước 2 với những tình huống đơn giản nhất mà thôi.
Vậy nên dưới đây chúng ta sẽ đào sâu vào phần này.

3. Các bút toán điều chỉnh cần thực hiện
Chúng ta sẽ cùng thực hiện các bút toán điều chỉnh cần thiết qua ví dụ đã đề cập ở Báo cáo tài chính hợp nhất.
Ví Dụ:

  •  A mua 40% cổ phần của B vào ngày 01/01/20X0 bằng cách phát hành cho cổ đông của B 10.000 cổ phiếu có mệnh giá 10.000/cổ phiếu & giá trị thị trường là 27.000/cổ phiếu.
  • A dùng 1 TSCĐ HH để trao đổi cho cổ đông của B: Nguyên giá: 300 triệu giá trị hao mòn lũy kế: 20 triệu. Giá trị hợp lý chưa có thuế: 300 triệu; thuế suất thuế GTGT 10%.
  • Các chi phí phát sinh về thuê định giá và kiểm toán liên quan đến việc mua tài sản và nợ phải trả mà A phải chi bằng TGNH là 40 triệu. Chi phí phát hành cổ phiếu của A chi bằng TGNH là 25 triệu.
  • Ngày 01/01/20X1: A mua thêm 40% cổ phần của B với giá 750 triệu, thanh toán bằng TGNH và đạt được quyền kiểm soát. Trước khi đạt được quyền kiểm soát, A không có ảnh hưởng đáng kể đối với B. Giá thị trường cổ phiếu của công ty B mà A đã mua vào 1/1/X0 được đánh giá lại là 700 triệu vào 1/1/X1.
  • Tại ngày 01/01/20X1: giá trị hợp lý tài sản thuần của B là 1 tỷ. Tài sản thuần theo giá ghi sổ là 800 triệu, trong đó vốn cổ phần là 200 triệu & LNSTCPP là 600 triệu. Biết rằng chênh lệch giữa giá trị hợp lý & GTGS của tài sản thuần là do BĐS đầu tư có GTGS là 300 triệu & giá trị hợp lý là 500 triệu. BĐS đầu tư có thời gian khấu hao còn lại là 5 năm.
  • Yêu cầu:
    1. Xác định các thông tin liên quan đến hợp nhất kinh doanh tại ngày mua? (Phần này các bạn xem ở bài Báo cáo tài chính hợp nhất – Phần 1)
    2. Lập các bút toán điều chỉnh cần thiết liên quan khi công ty A lập báo cáo tài chính hợp nhất tại ngày 31.12.20X1 & 31.12.20X2

⚠️ Lưu ý: Các bút toán sau đã được sắp xếp theo thứ tự cần thực hiện để tránh bị sai sót.
[Loại 1] Điều chỉnh chênh lệch giữa GTHL & GTGS của tài sản thuần của công ty con

Lý thuyết liên quan
(1) Với tài sản cố định, bất động sản đầu tư

  1. Toàn bộ CPKH và HMLK của TSCĐ và BĐS đầu tư phải được điều chỉnh phù hợp với FV. Việc điều chỉnh này chỉ được chấm dứt khi các tài sản này bị
    thanh lý, nhượng bán.

BT1: Điều chỉnh khấu hao của TSCĐ & BĐS đầu tư do chênh lệch FV # BV cho mỗi kì

FV của TSCĐ, BĐS đầu tư > GTGS:
Nợ Khoản mục chi phí (chênh lệch giữa mức khấu hao theo FV và GTGS phát sinh trong kỳ)
Nợ LNSTCPP lũy kế đến cuối kỳ trước (số chênh lệch lũy kế đến đầu kỳ)
Có Giá trị HMLK (số chênh lệch lũy kế đến cuối kỳ)
FV của TSCĐ, BĐS đầu tư < GTGS:
Nợ Giá trị HMLK (số chênh lệch lũy kế đến cuối kỳ)
Có Khoản mục chi phí (chênh lệch giữa mức khấu hao theo FV và GTGS phát sinh trong kỳ)
Có LNSTCPP lũy kế đến cuối kỳ trước (số chênh lệch lũy kế đến đầu kỳ)

BT2: Khi TSCĐ và BĐS đầu tư đã khấu hao hết nhưng chưa thanh lý, nhượng bán
Nếu FV của TSCĐ, BĐSĐT < GTGS:
Nợ Giá trị hao mòn lũy kế / Có LNSTCPP lũy kế đến cuối kỳ trước: GTGS – FV

Nếu FV của TSCĐ, BĐSĐT > GTGS:
Nợ LNSTCPP lũy kế đến cuối kỳ trước/ Có Giá trị hao mòn lũy kế: FV – GTGS

BT3. Hoàn nhập thuế TNHL đã ghi nhận tại thời điểm hợp nhất
Trường hợp tại ngày mua, FV của tài sản thuần của công ty con cao hơn/thấp hơn GTGS và kế toán đã ghi nhận thuế hoãn lại phải trả, khi thu hồi tài
sản (trích khấu hao), kế toán hoàn nhập thuế hoãn lại phải trả/ tài sải thuế hoãn lại:
Nợ Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Có Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Có LNSTCPP lũy kế
hoặc:
Nợ Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Nợ LNSTCPP lũy kế đến cuối kỳ trước
Có Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

Áp dụng vào tình huống:
Tại 31.12.20X1: Phân bổ chênh lệch Giá trị hợp lý > Giá trị ghi sổ của BĐS đầu tư:
Nợ GVHB/Có HMLK BĐS Đầu tư: (500 triệu – 300 triệu)/5 năm = 40 triệu
Tại 31.12.20X2:
BT1: Ghi nhận điều chỉnh đã thực hiện năm 20X1
Nợ LNSTCPP/Có HMLK BĐS Đầu tư: 40 triệu
BT2: Ghi nhận bút toán phân bổ năm 20X2:
Nợ GVHB/Có HMLK BĐS Đầu tư: (500 triệu – 300 triệu)/5 năm = 40 triệu

(Tình huống Ad để không để thông tin về thuế TNDN nên không tính ảnh hưởng của thuế TNHL ở đây nha. Nhiều tình huống bài tập cũng có thể như vậy nên các bạn để ý) 

[Loại 2] Bút toán loại trừ giá trị khoản đầu tư của công ty mẹ

Lý thuyết liên quan
Tại thời điểm phát sinh giao dịch hợp nhất, công ty mẹ đã phải hạch toán trên BCTC riêng của mình bút toán ghi nhận giá trị khoản đầu tư vào công ty con. Đây là giao dịch giữa công ty mẹ & các cổ đông khác của công ty con. Nên BCTC riêng của công ty con sẽ không phản ánh giao dịch này.
Tuy nhiên, xét trong tổng thể tập đoàn: không ai tự giao dịch với mình cả. Nên các phát sinh liên quan đến giao dịch này trên BCTC riêng sẽ cần
được triệt tiêu khi lên BCTC hợp nhất.

BT1. Điều chỉnh để xóa khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con trên BCTC hợp nhất

Nợ Vốn của chủ sở hữu (Vốn, LNSTCPP…): GTGS * % sở hữu của công ty mẹ
Nợ các khoản mục tài sản (nếu FV > GTGS): Chênh lệch * % sở hữu của công ty mẹ
Nợ Lợi thế thương mại (nếu có): cân bằng
Có Thu nhập khác (trường hợp phát sinh lãi từ giao dịch mua rẻ): : cân bằng
Có Đầu tư vào công ty con: Giá trị khoản đầu tư trên BCTC riêng của công ty mẹ

BT2. Ghi nhận giá trị NCI tại ngày hợp nhất
Nợ Vốn của chủ sở hữu (Vốn, LNSTCPP…): GTGS * % NCI sở hữu
Nợ các khoản mục tài sản (nếu FV > GTGS): Chênh lệch * % NCI sở hữu
Có NCI

Áp dụng vào tình huống:

Điều chỉnh theo tài liệu tại ngày mua (1/1/20X1) – BCTC hợp nhất 31.12.20X1
BT1: Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con
Ở Phần 1 chúng ta đã xác định các thông tin sau liên quan đến giao dịch hợp nhất kinh doanh:

  • Giá phí hợp nhất kinh doanh tại 1.1.20X1: 1.450 triệu
  • Lợi ích của công ty A trong tài sản thuần của B: 800 triệu
  • Lợi thế thương mại: 650 triệu
  • Lợi ích của cổ đông không kiểm soát: 200 triệu

Nợ VCSH: 200 triệu * 80% = 160 triệu
Nợ LNSTCPP: 600 triệu * 80% = 480 triệu
Nợ Bất động sản đầu tư: (500 triệu – 300 triệu)*80% = 160 triệu
Nợ Lợi thế thương mại: 650 triệu
Có Đầu tư vào công ty con: 1.450 triệu

BT2. Ghi nhận giá trị của lợi ích cổ đông không kiểm soát (NCI) tại thời điểm hợp nhất
Nợ VCSH: 200 triệu * 20% = 40 triệu
Nợ LNSTCPP: 600 triệu * 20% = 120 triệu
Nợ Bất động sản đầu tư: (500 triệu – 300 triệu)*20% = 40 triệu
Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát: 200 triệu

Điều chỉnh theo tài liệu sau ngày mua – BCTC hợp nhất 31.12.20X2
BT1: Lặp lại bút toán điều chỉnh đã ghi nhận ở năm trước
+ Bút toán xoá bỏ khoản đầu tư công ty mẹ vào công ty con:
Nợ VCSH: 200 triệu * 80% = 160 triệu
Nợ LNSTCPP: 600 triệu * 80% = 480 triệu
Nợ Bất động sản đầu tư: 160tr
Nợ Lợi thế thương mại: 650 triệu
Có Đầu tư vào công ty con: 1.450 triệu
+ Bút toán ghi nhận giá trị NCI tại ngày hợp nhất
Nợ VCSH: 200 triệu * 20% = 40 triệu
Nợ LNSTCPP: 600 triệu * 20% = 120 triệu

Nợ Bất động sản đầu tư: (500 triệu – 300 triệu)*20% = 40 triệu
Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát: 200 triệu

[Loại 3] Bút toán phân bổ lợi thế thương mại
Kiến thức liên quan
Lợi thế thương mại phát sinh tại ngày mua được phân bổ dần theo phương pháp đường thẳng trong không quá 10 năm. Trường hợp số lợi thế thương mại bị tổn thất trong năm cao hơn số phân bổ hàng năm theo phương pháp đường thẳng thì thực hiện phân bổ theo số bị tổn thất.

BT1: Phân bổ Lợi thế thương mại trong kỳ đầu tiên

Nợ Chi phí quản lý doanh nghiệp (Lợi thế thương mại phân bổ trong kỳ)
Có Lợi thế thương mại (Lợi thế thương mại phát sinh trong kỳ)

BT2: Phân bổ lợi thế thương mại từ kỳ thứ hai trở đi

Nợ LNSTCPP lũy kế đến cuối kỳ trước (số LTTM đã phân bổ lũy kế đến cuối kỳ trước)
Nợ Chi phí QLDN (Số LTTM phân bổ trong kỳ báo cáo)
Có Lợi thế thương mại (LTTM đã phân bổ lũy kế đến cuối kỳ báo cáo)

BT3: Sau khi phân bổ hết thì ghi nhận toàn bộ Lợi thế thương mại vào LNSTCPP
Nợ LNSTCPP lũy kế đến cuối kỳ trước
Có Lợi thế thương mại

Áp dụng vào tình huống
Tại 31.12.20X1:
BT1: Phân bổ Lợi thế thương mại vào Chi phí trong kỳ
Nợ Chi phí QLDN / Có Lợi thế thương mại: 650 triệu / 10 năm = 65 triệu
Tại 31.12.20X2:
BT1: Ghi nhận các bút toán điều chỉnh đã thực hiện năm 20X1: Nợ LNSTCPP/Có Lợi thế thương mại: 65 triệu
BT2: Ghi nhận bút toán phân bổ năm 20X2:
Nợ Chi phí QLDN / Có Lợi thế thương mại: 650 triệu / 10 năm = 65 triệu

[Loại 4] Bút toán loại trừ các giao dịch nội bộ
Kiến thức liên quan
1 số giao dịch nội bộ thường gặp:

  • Giao dịch bán hàng nội bộ
  • Giao dịch bán tài sản cố định nội bộ 
  • GIao dịch bán HTK làm tài sản cố định trong nội bộ
  • Các giao dịch nội bộ khác: chi trả cổ tức, cho vay nội bộ

Cách thức hiện các bút toán điều chỉnh loại này đã được mình giải thích & lấy ví dụ minh hoạ rất chi tiết ở các bài viết sau:

[Loại 5] Điều chỉnh để ghi nhận giá trị NCI tại cuối năm tài chính
Kiến thức liên quan
Trong BCĐKT hợp nhất: NCI trong giá trị hợp lý của tài sản thuần của các Công ty con được xác định và trình bày thành một chỉ tiêu riêng biệt thuộc
phầnVCSH

Trên BCKQHĐKD hợp nhất: NCI được xác định và trình bày riêng biệt trong mục “LNST của cổ đông không kiểm soát”. NCI được xác định căn cứ vào % NCI và LNSTTNDN của các công ty con.

Khi xác định giá trị NCI cuối kỳ phải loại trừ ảnh hưởng của các bút toán Loại 4: giao dịch nội bộ giữa công ty con & công ty mẹ:

  • NCI phát sinh trong kỳ = LNST của công ty con sau điều chỉnh * %NCI
  • NCI cuối kỳ = NCI đầu kỳ + NCI phát sinh trong kỳ

Đó chính là lý do mình xếp bút toán ghi nhận NCI là bút toán cuối cùng cần thực hiện.

BT1: Ghi nhận NCI tại ngày đầu kỳ báo cáo
Xem ở mục Loại 2 (BT2) đã gỉai thích cụ thể.

BT2: Ghi nhận NCI từ kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
Nợ LNST của NCI / Có NCI (nếu lãi và ghi ngược lãi nếu kết quả lỗ).

BT3: Trường hợp Trả cổ tức bằng tiền cho các cổ đông
Nợ NCI / Có LNSTCPP lũy kế đến cuối kỳ trước

Áp dụng vào tình huống

Tại 31.12.20X1:
BT1: Đã thực hiện ở bút toán Loại 2
BT2: Giả sử LNST trong năm 20X1 của công ty con sau khi điều chỉnh hết ảnh hưởng của các giao dịch nội bộ là 500 triệu.
Nợ LNST của NCI / Có NCI: 500 triệu * 20% = 100 tr
Như vậy trên BCĐKT hợp nhất tại 31.12.20X1: số dư của NCI sẽ là 200 tr + 100 tr = 300 tr

4. Lưu ý

(1) Nếu việc hợp nhất kinh doanh xảy ra theo nhiều giai đoạn

Tại thời điểm đạt quyền kiểm soát & xác định giá phí hợp nhất kinh doanh: Trên BCTC riêng của công ty mẹ sẽ cần thực hiện bút toán điều chỉnh giá gốc của khoản đầu tư vào công ty con của các lần trước theo FV tại ngày đạt quyền kiểm soát trước khi bắt đầu hợp nhất.

Nội dung của bút toán điều chỉnh sẽ phụ thuộc bản chất của các khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con trước khi đạt quyền kiểm soát.

Áp dụng vào tình huống

Tại 1.1.20X1 công ty A đạt quyền kiểm soát. Do vậy cần điều chỉnh lại gía trị khoản đầu tư ngày 1.1.20X0 theo giá trị hiện tại.

  • Giá gốc của khoản đầu tư (40% cổ phần) tại 1/1/20X0: 640 triệu
  • Giá hợp lý của khoản đầu tư ban đầu tại 1/1/20X1: 700 triệu
  • Tại thời điểm 1.1.20X0: B sẽ là công ty liên kết của A do A sở hữu đến 40% cổ phần của B.

Như vậy, trước khi lập BCTC hợp nhất, sẽ cần điều chỉnh BCTC như sau:

Nợ Đầu tư vào công ty con/Có Doanh thu tài chính: 700tr – 640tr = 60tr

(2) Nếu sau khi đã đạt quyền kiểm soát, công ty mẹ tiếp tục đầu tư để tăng % nắm giữ
% sở hữu của công ty mẹ tăng lên nghĩa là % sở hữu của NCI giảm xuống.

Phần chênh lệch giữa giá phí khoản đầu tư thêm và GTGS của tài sản thuần của công ty con mua thêm phải được ghi nhận trực tiếp vào LNSTCPP (như giao dịch giữa các cổ đông nội bộ).

Bút toán hạch toán trên BCTC riêng của công ty mẹ: Nợ Đầu tư vào Công ty con / Có tiền…

Bút toán hạch toán trên BCTC hợp nhất:
Nợ NCI
Nợ/Có LNSTCPP kỳ này (Chênh lệch giữa Giá trị đầu tư thêm & % NCI chuyển nhượng)
Có Đầu tư vào công ty con
Trong phần sau mình sẽ hướng dẫn cách lập báo cáo tài chính hợp nhất cho trường hợp có công ty liên kết.

Mẫu báo cáo tài chính hợp nhất

Biểu mẫu BCTC hợp nhất được ban hành theo Phụ lục 1 của Thông tư 202/2014/TT-BTC. Trong đó, hệ thống BCTC hợp nhất bao gồm các biểu mẫu báo cáo như sau:

  • Bảng cân đối kế toán hợp nhất: Mẫu số B 01 – DN/HN
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất: Mẫu số B 02 – DN/HN
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất năm: Mẫu số B 03 – DN/HN
  • Bản thuyết minh BCTC hợp nhất năm: Mẫu số B 09 – DN/HN

Như vậy, bài viết đã cung cấp đầy đủ các khái niệm, mục đích và hướng dẫn cách lập báo cáo tài chính hợp nhất hữu ích cho các tập đoàn. Mẫu BCTC hợp nhất trên đây đã góp phần đơn giản hóa công việc lập BCTC hợp nhất của bạn. 

.

.

.*** Các bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết dưới đây.